Đặc trưng kỹ thuật Từ_kế

Các máy đo hiện đại biến đổi trường thành tín hiệu điện. Sự biến thiên của từ trường và sự di chuyển của phương tiện đo dẫn đến tín hiệu thu được ở máy đo biến đổi theo thời gian. Vì thế nó có đặc trưng chung của thiết bị đo đạc thực hiện rời rạc hóa một quá trình thời gian.

  • Nhịp lấy mẫu (Sample rate): Quãng thời gian giữa hai lần cho ra số liệu. Nó xác định khoảng cách điểm đo khi phương tiện đo di chuyển.
  • Băng thông (Bandwidth): Thể hiện đáp ứng khi trường thay đổi, ví dụ khi tàu đo di chuyển hoặc khi bão từ. Băng thông hẹp sẽ vướng vào giới hạn Nyquist (Nyquist limit) khi trường biến đổi nhanh.
  • Độ phân giải (Resolution): Sự thay đổi nhỏ nhất của trường có thể đo.
  • Sai số tuyệt đối (Absolute error): Sự khác biệt giữa trung bình số đo với trường thật sự.
  • Độ trôi (Drift): Sự thay đổi tham số theo thời gian.
  • Ổn định nhiệt (Thermal stability): Sự phụ thuộc kết quả đo với nhiệt độ.
  • Tiếng ồn (Noise): Nhiễu trong so sánh với tín hiệu trường.
  • Độ nhạy (Sensitivity): Đại lượng lớn hơn tiếng ồn và độ phân giải.
  • Lỗi định hướng (Heading error): Sự thay đổi số đo khi thay đổi định hướng cảm biến máy đo.
  • Vùng chết (Dead zone): Vùng góc định hướng không đo được, thường có ở các từ kế proton và lượng tử.
  • Dung sai gradient (Gradient tolerance): Khả năng đo tin cậy khi có gradient trường.

Ngoài ra còn có dải nhiệt độáp suất làm việc như mọi máy móc khác.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Từ_kế http://www.jandspromotions.com/philips2005/Winners... http://www.portup.com/~dfount/proton.htm http://www.quakefinder.com http://www.teachspin.com/instruments/earths_field_... http://op.gfz-potsdam.de/champ/ http://web.dmi.dk/projects/oersted/oerstedresults.... http://www.magnet.fsu.edu/usershub/scientificdivis... http://adsabs.harvard.edu/abs/1962Sci...138.1099C http://adsabs.harvard.edu/abs/2004SSRv..114..331D http://core2.gsfc.nasa.gov/research/purucker/chapt...